Keo AB Đài Loan

Giá: Liên hệ

Danh mục: ,
Mô tả

Mô tả

Epoxy 128s & epoxy hardener 317

  Đặc điểm keo AB

– Kết dính tốt với tất cả các đối tượng được sử dụng như: Gỗ, kim loại, nhựa, làm nhám xếp. . .

– Kháng nhiệt, kháng nước, kháng dung môi và chịu lực tốt.

– Dễ sử dụng, không đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật của người sử dụng mà chỉ cần theo hướng dẫn của nhà cung cấp.

– Bảo quản được lâu trong điều kiện bình thường ( khi chưa pha trộn với chất đóng rắn )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KEO AB

– Luôn đeo bao tay, khẩu trang khi sử dụng

– Làm sạch bề mặt đối tượng cần kết dính

– Đảm bảo đối tượng cần kết dính phải khô ( dối với gỗ độ ẩm cho phép từ 8-15% )

– Pha trộn keo A và chất xúc tác B theo tỷ lệ 1:1 ( tỷ lệ theo thể tích )

– Trộn đều hỗn hợp đã pha cho đến khi đồng nhất màu.

– Thời gian tối đa phải sử dụng hết số keo đã pha là 30 phút ( Lưu ý: nếu để hỗn hợp sau khi pha trộn tập trung với khối lượng càng nhiều thì keo càng nhanh khô và thời gian thi công sẽ ngắn đi, vì vậy chúng tôi khuyến cáo người tiêu dùng nên pha luợng  keo phù hợp với từng lần thi công để tránh lãng phí )

– Bôi keo vào bề mặt đối tượng cần kết dính ( phải đảm bảo keo được bôi đều lên bề mặt đối tượng cần kết dính )

– Thời gian đóng rắn của keo sau khi đã tiến hành kết dính là 4-6 giờ

– Thời gian tối thiểu có thể gia công đối tượng kết dính là 6 giờ ( người sử dụng có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm chất xúc tác B để rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đóng rắn của keo. Tuy nhiên, việc điều chỉnh tăng hoặc giảm chất xúc tác B không được tăng quá 60% và giảm dưới 40%  )

– Thông báo ngay cho nhà cung cấp nếu gặp bất cứ sự cố nào về chất lượng sản phẩm.

BẢO QUẢN

– Để nơi khô ráo, tránh ánh sang mặt trời, tránh xa tầm tay trẻ em, luôn đậy kín sau khi sử dụng.

CẢNH BÁO

– Sản phẩm dễ cháy, không được để gần nguồn lửa hoặc những nơi phát sinh ra lượng nhiệt lớn.

– Không được nếm, ngửi

– Không được cho sản phẩm rơi vào mắt

– Đến ngay trung tâm y tế gần nhất và làm theo tư vấn của bác sĩ nếu sản phẩm rơi vào mắt hoặc những phản ướng tiêu cực khác do keo gây ra đối với người sử dụng.

Xuất xứ: Taiwan

Quy cách bao bì: Hũ nhựa 1kg, can 5kg, 10kg, 20kg, thùng thiếc 20kg, phuy 200kg.

Cách sử dụng: Làm sạch bề mặt đối tượng cần kết dính – Pha keo và xúc tác theo tỉ lệ 1:1, quấy đều và bôi lên bề mặt của đối tượng cần kết đính -> chờ khô và sử dụng vật dụng đã kết dính.

Phần A (Epoxy resin)- Keo Epoxy:

Nhựa Epoxy (dung dịch có màu từ vàng sáng đến trong suốt) có khá nhiều lọai khác nhau, nhưng phổ biến nhất là Diglycidyl ether of Bisphenol A (DGEBA) là sản phẩm của qúa trình trùng ngưng giữa Epichlorohydrine và Diphenylolpropane (Bisphenol A). Một số nhà SX sử dụng Bisphenol F để điều chế Epoxy cho sản phẩm có độ nhớt thấp hơn và gia tăng đặc tính kháng hóa chất và các tính năng cơ học khác, nhưng những sản phẩm này ít thấy trên thị trường bán lẻ.

Tính chất cơ lý :

Nhựa Epoxy thường tồn tại dưới 3 dạng : Liquid Epoxy Resin – Solid Epoxy Resin – Solution Epoxy Resin tuỳ theo trọng lượng phân tử của nhựa.

– Do trong cấu trúc mạch phân tử Epoxy có các vòng Aromatic và liên kết ether nên nhựa Epoxy có khả năng chịu được môi trường hóa chất cao, chống ăn mòn.

– Sự hiện diện của các nhóm Hydroxyl phân cực dọc theo mạch phân tử làm gia tăng khả năng bám dính trên nhiều lọai bề mặt vật liệu.

– Bên cạnh đó, sự quay tự do của 2 nhóm Methyl trong thành phần Bisphenol A bị ép giữa 2 vòng Aromatic mang đến cho nhựa Epoxy đặc tính vừa cứng nhưng lại mềm dẻo (flexible).

– Nhựa Epoxy có khả năng tương hợp tốt với nhiều lọai nhựa khác nhau, bao gồm : UF, MF, PF, nhựa alkyd, nitrocellulose, polyester …

– Nhựa Epoxy hòa tan tốt trong nhiều lọai dung môi hữu cơ khác nhau như Acetone, Ester, chlorinated solvents …, nhựa có trọng lượng phân tử thấp tan dễ dàng trong Alcohols, nhựa Epoxy phân tử lượng lớn thường tan tốt trong các Aromatic hydrocarbon solvents (Toluene, Xylene, Sovesso 100 – 150 …)

– Nhựa Epoxy chuyển sang cấu trúc mạng lưới không gian 3 chiều khi tham gia vào phản ứng đóng rắn với các chất Epoxy Curing Agents (sẽ được đề cập chi tiết phần dưới) kèm theo hiện tượng co ngót 0.5 – 2% tùy theo bản chất và hàm lượng chất đóng rắn sử dụng.

Tính chất hóa học : Do trong công thức tổng quát của nhựa Epoxy có sự hiện diện của các nhóm Epoxy ở cuối mạch phân tử và các nhóm Hydroxyl dọc mạch phân tử nên nhựa Epoxy có đầy đủ các phản ứng đặc trưng của 2 nhóm này.
– Phản ứng giữa nhóm Epoxy với các nhóm Amino, Acid Carboxylic, Mercaptan.
– Phản ứng giữa nhóm Hydroxyl với các nhóm Methylol, Anhydride, Isocyanate.
– Phản ứng giữa các nhóm Epoxy với nhau (copolymerization).

Phần B (Epoxy curing agents)- Đóng rắn:

Có rất nhiều lọai khác nhau như : Amidoamines, Polyamides, Aliphatic amines, adducts, mannich base, Cycloaliphatics, Ketamines, Novolac, Amino resin, Isocyanate, Mecarptan, Polyester resin, Anhydride, Dicyandiamide … với từng đặc tình – ứng dụng cụ thể khác nhau.

– Căn cứ vào cơ chế đóng rắn mà người ta phân lọai Epoxy 1 hoặc 2 thành phần (1K or 2K, K = Komponent – tiếng Đức = Component – tiếng Anh).

–  Lọai bạn có thể tìm thấy tại thị trường bán lẻ là polyamide (màu vàng đậm đến nâu, lượng sử dụng với Epoxy nhiều, độ mùi cao, phản ứng chậm, sản phẩm more flexible, giá thấp hơn …).

Đặc tính của Epoxy thành phẩm:

 

 

Hỗn hợp sau khi pha

Sau phản ứng đóng rắn, nhựa Epoxy thành phẩm có các đặc tính sau đây :
– Độ bền tuyệt hảo.
– Độ bám dính tuyệt hảo.
– Chống ăn mòn tốt.
– Chịu hóa chất, chịu nước, chịu nước, biển tốt.
– Chịu dầu mỡ tốt.
– Tính chất cơ học tốt, chịu mài mòn, cứng nhưng mềm dẻo.
– Tính chất cách điện tốt.

Ứng dụng của Epoxy thành phẩm:

Do có khá nhiều đặc tính cơ lý tốt nhựa Epoxy thành phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp :
– Ứng dụng rộng rãi nhất của nhựa Epoxy là trong công nghiệp sơn phủ bảo vệ (paints & industry coatings). Đặc biệt được sử dụng trong các lớp sơn lót bảo vệ đường ống dẫn dầu – nhà máy hóa chất, bồn chứa, phi đựng hóa chất, sơn tàu biển, các công trình ngòai khơi trong điều kiện thời tiết đặc biệt khắc nghiệt, sơn sàn công nghiệp (sàn discotheque, sàn nhà thi đấu), sơn lót xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, sơn các dụng cụ điện …
– Keo dán : keo đóng rắn nóng & keo đóng rắn nguội.
– Ván sàn.
– Vật liệu composite.
– Đổ khuôn.
– Chất trám trét các khe nứt.
– Chất chống thấm (trộn lẫn với bê tông).
– Tấm Laminates.
– Vật liệu trong kỹ thuật điện : vật liệu cách điện cho motor, dây dẫn, bo mạch điện tử
– Đường chạy sân vận động …